Characters remaining: 500/500
Translation

gửi gắm

Academic
Friendly

Từ "gửi gắm" trong tiếng Việt có nghĩagiao phó một cách thiết tha, tin tưởng, thường cho người thân, bạn hoặc các đối tượng mình cảm thấy an tâm. Khi sử dụng từ này, người nói thường diễn đạt tâm tư, tình cảm, sự tin tưởng vào người nhận.

Các cách sử dụng dụ:
  1. Gửi gắm con cái:

    • dụ: "Tôi gửi gắm con cái cho bạn trong khi tôi đi công tác."
    • Nghĩa: Tôi tin tưởng bạn chăm sóc con tôi trong thời gian tôi vắng mặt.
  2. Gửi gắm ước mơ:

    • dụ: "Bố mẹ gửi gắm ước mơ vào tôi, mong tôi sẽ thành công."
    • Nghĩa: Bố mẹ hy vọng tin tưởng rằng tôi sẽ thực hiện được những ước mơ của họ.
  3. Gửi gắm niềm tin:

    • dụ: "Tôi gửi gắm niềm tin vào đội ngũ nhân viên của mình."
    • Nghĩa: Tôi tin tưởng vào khả năng làm việc của nhân viên.
Biến thể từ đồng nghĩa:
  • Giao phó: Tương tự như "gửi gắm", nhưng thường mang tính trang trọng hơn. dụ: "Tôi giao phó công việc này cho bạn."
  • Tin tưởng: không hoàn toàn giống, nhưng cũng thể hiện sự kỳ vọng vào ai đó. dụ: "Tôi tin tưởng bạn sẽ làm tốt công việc này."
Các từ liên quan:
  • Gửi: hành động chuyển giao một cái đó cho ai đó. dụ: "Tôi gửi thư cho bạn."
  • Gắm: Thể hiện sự tin tưởng kỳ vọng vào người khác.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Khi viết văn hoặc làm thơ, từ "gửi gắm" có thể được sử dụng để thể hiện những cảm xúc sâu sắc hơn, chẳng hạn như tình yêu thương, sự lo lắng hay những khao khát trong cuộc sống.
  • dụ: "Tôi gửi gắm hy vọng vào tương lai của đất nước qua thế hệ trẻ."
Chú ý:
  • "Gửi gắm" thường mang nghĩa tích cực, thể hiện sự tin tưởng mong muốn tốt đẹp. Tuy nhiên, trong một số ngữ cảnh, cũng có thể mang nghĩa nặng nề khi người gửi cảm thấy áp lực hoặc trách nhiệm lớn.
  1. đgt Giao phó một cách thiết tha cho người thân: Gửi gắm con cái cho một người bạn.

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "gửi gắm"